ĐẶC ĐIỂM
|
- WATER SEAL là hóa chất chống thấm gốc nước, chuyên dùng bảo vệ cho bề mặt của các loại gạch làm bằng đất nung & đá tự nhiên dùng trong trang trí.
|
CÁCH ỨNG DỤNG
|
- WATER SEAL là hóa chất chống thấm chuyên dùng cho các loại gạch làm bằng đất nung.một số ứng dụng xử lý kháng nước tiêu biểu như:
- Gạch tàu (terracotta), gạch ốp tường, gạch gốm cotto, norco.
- Các vật liệu làm bằng đất nung dùng trong trang trí.
- Đá slate, đá mài, đá rửa, đá tổ ong, gạch bông.
|
ỨNG DỤNG
|
WATER SEAL chống thấm và bảo vệ cho các bề mặt vật liệu sau:
- Gạch block, Gạch ốp tường
- Ngói, gạch tàu.
- Đá tự nhiên.
- Tường đầu hồi vách song.
- Công tác sửa chữa/khôi phục công trình.
- Lớp phủ bảo vệ công trình cầu, xa lộ.
- Bề mặt vữa tô.
- Lớp phủ chống thấm cho các bề mặt
|
ƯU ĐIỂM SẢN PHẨM
|
- Ngăn chặn tính hút nước của các vật liệu, tăng tuổi thọ cho sản phẩm được xử lý.
- Bề mặt được xử lý vẫn giữ màu nguyên thủy của vật liệu.
- Sau khi chống thấm ngoại quan không that đổi
- Chống thấm ố & chống ẩm cho bề mặt vật liệu, giảm thất thoát cho vật liệu, giảm thất thoát nhiệt cho vật liệu.
- Ít bị ảnh hưởng bởi quá trình đông giá, tan chảy (chỉ có ở xứ lạnh)
- Ngoài ra, vẫn bảo toàn ngọai quan tự nhiên của bề mặt xử lý và bảo toàn khả năng trao đổi khí của vật liệu, nên:
- Ngăn chặn rêu móc phát triển & giữ vẽ đẹp tự nhiên lâu năm cho vật liệu.
- Cho phép vật liệu “thở “ tự nhiên, hơi ẩm cóo thể thoát xuyên qua lớp hóa chất.
- Thẩm thấu vào vật liệu, không tạo màng, không mùi, không độ hại và không cháy.
- Bảo vệ bề mặt không bị thấm bẩn trong thời gian thi công xây dựng.
- Tạo láng bóng trên bề mặt (nếu dùng máy xoa, xoa đều).
|
ĐẶC ĐIỂM & ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
|
- Ngoại quan:............................................... Chất lỏng
- Màu:.......................................................... Trong suốt
- Định mức sử dụng (m2/lít):.......................... 8-14m2
- (phụ thuộc vật liệu)
- Hiệu quả sử dụng (năm), ............................ 6-8 năm
- Đóng gói (bình nhựa, lít).............................. cal 5-25 lít
- pH.............................................................. 13,2
- Khối lượng riêng (230C,g/mL)....................... 1,0
- Độ nhớt....................................................... 0,005(%)
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
- Lắc đều trước khi dùng, nên sử dụng phạm vi nhỏ trước khi dùng hàng loạt.
- Sử dụng chậu nhựa chứa WATER SEAL khi quét. Bề mặt vật liệu phải sạch, khô và tuyệt đối chưa được xử lý bằng bất kỳ các loại hóa chất khác.
- Dùng cọ, ru-lô hoặc vải mềm quét WATER SEAL lên bề mặt vật liệu.
- Quét 1-2 lớp tùy theo độ thẩm thấu & tính chất của từng loại vật liệu.
- Mỗi lớp quét cách nhau từ 5-10 phút, lớp đầu tiên là lớp chủ yếu (nên quét thật kỹ).
- Sau khi quét lớp cuôí từ 3-5 phút, dùng vải lau khô sạch WATER SEAL (nếu còn đọng lại lên bề mặt vật liệu).
- Thường xuyên kiểm tra sự nhiễm màu và nồng độ hao hụt của hóa chất khi quét để điều chỉnh kịp thời.
- Khu vực đã quét hóa chất phải được giữ khô ráo hoàn toàn trong nhà có máy che và thông thoáng khí tối thiểu 12 giờ. Cho phép lưu thông trong 6 giờ.
- Vật liệu đã quét hóa chất sẽ đạt hiệu quả cao nhất sau 24 giờ.
- Nếu muốn láng bóng nên dùng máy xoa, xoa đều lên bề mặt.
- Không để sản phẩm thừa trên bề mặt xử lý.
Xin lưu ý:
- Không quét hóa chất khi phơi nắng vật liệu quá nóng hoặc đem phơi nắng liền sau khi quét.
- Nếu độ khô của vật liệu trước khi xử lý không đảm bảo thì hiệu quả chống thấm rất thấp.
- Sau khi quét xong không để hóa chất thừa trên bề mặt sản phẫm(hóa chất thừa sẻ kết tủa trắng trên bề mặt)
|
AN TOÀN
|
- Để tránh xa tầm tay trẻ em.
- Nên dùng bao tay & kính bảo vệ mắt khi thi công.
- Khi uống nhầm: không nôn ói mà hãy uống 1-2 ly nước hoặc nhiều hơn để bài tiết.
- Khi bị văng vào mắt: rửa mắt bằng nước càng lâu càng tốt.
- Khi tiếp xúc với da: rửa nhiều nước và xà bông, hãy theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Bảo quản sản phẩm nơi thoáng mát và khô ráo.
- Sản phẩm chưa mở nắp có thể giữ được 3 năm kể từ ngày sản xuất.
|
GHI CHÚ
|
Những thông tin kỹ thuật và hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng trong các tài liệu của Gritone® dựa trên cơ sở khoa học, kiểm định và kinh nghiệm thực tế. Trong thực tế, sự khác biệt về khí hậu, vật liệu, cốt liệu cũng như điều kiện tại công trường nên các thông tin kỹ thuật và tài liệu chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra, tham khảo bản chi tiết sản phẩm có liên quan theo từng trường hợp sử dụn.
|