MÔ TẢ
|
-
Keo dán gạch SUPER GRITONE C1 -302 được đặc chế theo công nghệ tiên tiến của Đức là một hợp chất gốc cerment, có công thức pha chế tối ưu tạo thành hỗn hợp vữa keo chuyên dùng để dán các vật liệu trang trí. là một loại vữa dán gạch, đá trộn sẵn, được sản xuất từ xi măng đặc chủng, silicat chọn lọc, polymer và một số phụ gia tăng tính thi công và chống thấm.
|
ƯU ĐIỂM
|
- Loại keo một thành phần trộn sẵn nên chỉ cần thêm nước khi sử dụng.
- Dễ thi công hơn vữa thường.
- Không bong tróc nứt bề gạch nhờ có độ bám dính tốt, tăng độ bền công trình.
- Tăng độ chịu lực cho nền nhà nhờ tăng lực liên kết giữa gạch và nền.
- Tăng giá trị thẩm mỹ.
- Định mức tiêu hao thấp hơn vữa thường.
- Thời gian đông cứng chậm hơn vữa nên dễ điều chỉnh chính xác vị trí viên gạch.
- Kinh tế hiệu quả nhờ thi công nhanh và tiết kiệm chi phí duy tu.
|
SỬ DỤNG
|
Keo (vữa) dán gạch gốc xi măng chuyên dùng cho gạch ít hút nước kích thước vừa
Loại gạch: Gạch men, sứ (độ hút nước > 0,5%) & đá tự nhiên (khối lượng tối đa 45kg/m2)
Bề mặt: Sàn khô & tường xi măng
Khu vực sử dụng:
- Lát sàn: Nội thất 80cm x 80cm, ngoại thất có mái che 60cm x 60cm
- Ốp tường(*): Nội thất 80cm x 80cm (tối đa 5m), ngoại thất có mái che 60cm x 60cm (tối đa 3m)
(*) Trét thêm một lớp keo dán gạch phủ ở mặt sau viên gạch để đảm bảo độ bám dính tốt nhất.
|
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
|
Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn :
* Tiêu chuẩn châu âu EN 12004-1 loại C1
* Tiêu chuẩn Mỹ ANSIA 118.1 – 1999
* Tiêu chuẩn Iso 13007-2004 loại C1
* Tiêu chuẩn TCVN 7899-1;2008 loại C1
- Dạng :............................................................ Bột
- Màu :............................................................. Xám hoặc trắng
- Tỷ trọng :........................................................ 1,3 g/cm3 (sau khi trộn)
- Hỗn hợp sau khi trộn :......................................... Vữa dẻo
- Nhiệt độ khi thi công :.......................................... Từ +50°C đến 35°C
- Độ bám dính sau 28 ngày ≥ 0.5 MPa :..................... Đạt
- Độ bám dính Sau khi ngâm nước ≥ 0.5 MPa :............. Đạt
- Độ bám dính Sau khi lão nhiệt hóa ≥ 0.5 MPa :........... Đạt
- Thời gian mở cường độ bám dính ≥ 0.5 mpa sau ít nhất 20 min : Đạt
- Độ bền nước khi ngâm 72 h :.................................. Bề mặt không bị bong rộp
- Khả năng chống ẩm :........................................... Rất tốt
- Khả năng chống lão hoá :................................. Rất tốt
- Khả năng kháng dầu và dung môi :..................... Tốt
- Khả năng chống axid và kiềm :................................ Không tốt
- Khả năng biến dạng :........................................... Không biến dạng.
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
CHUẨN BỊ BỀ MẶT:
- Chuẩn bị tốt, sạch bề mặt cấu trúc để kết dính tốt bằng cách đục bỏ các tạp chất, bụi xi măng, mãng bám.
- Đục cạo sạch các vết dầu, mỡ, chất bảo dưỡng bám trên bề mặt bê tông, vữa.
- Bề mặt bị nứt nẻ, rỗ cần được sửa chữa dặm vá.
- Bão hòa bề mặt bằng nước nhưng không để đọng nước.
|
TRỘN
|
- Trộn Gritone® Tile Glue C1-302 với 23-28% nước (theo trọng lượng).
- Khoảng 5,6 - 6,3 lít nước sạch cho 1 bao 25 kg
|
THI CÔNG
|
- Tiến hành lót gạch bình thường không cần phải ngâm nước gạch trước khi lót
- Thời gian cho phép thi công: 60 – 90 phút (ở nhiệt độ 25°C – 35°C).
- Nhiệt độ cho phép thi công: 5°C – 40°C.
- Thời gian cho phép chà ron Tường: sau 7 – 9 giờ.
- Thời gian cho phép chà ron Sàn: sau 24 giờ.
|
ĐÓNG GÓI
|
|
VỆ SINH
|
- Dùng nước làm sạch Gritone® Tile Glue C1-302 chưa đông cứng khỏi dụng cụ và thiết bị. Vật liệu đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
|
LƯỢNG DÙNG
|
|
LƯU TRỮ
|
|
AN TOÀN
|
- Gritone® Tile Glue C1-302 là sản phẩm gốc xi măng, do đó mang tính kiềm.
- Cần tiến hành các biện pháp cẩn trọng thích hợp để giảm tối thiểu việc tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu vật liệu bị văng vào mắt, rửa sạch ngay bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ.
|
GHI CHÚ
|
Những thông tin kỹ thuật và hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng trong các tài liệu của Gritone® dựa trên cơ sở khoa học, kiểm định và kinh nghiệm thực tế. Trong thực tế, sự khác biệt về khí hậu, vật liệu, cốt liệu cũng như điều kiện tại công trường nên các thông tin kỹ thuật và tài liệu chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra, tham khảo bản chi tiết sản phẩm có liên quan theo từng trường hợp.
|